1. Gây hứng thú
- Cô và trẻ hát bài hát “ Đôi mắt xinh”
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về những bộ phận nào của cơ thể?
- Cô hỏi trẻ về tác dụng của một số bộ phận.
- Ngoài những bộ phận đó ra trên cơ thể chúng mình còn có những bộ phận nào khác nữa?
-Trên cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận và các giác quan, đều có chức năng nhiệm vụ riêng và không thể thiếu được vì vậy muốn cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì?
- Hôm nay cô cũng có hình ảnh 1 số bộ phận trên cơ thể muốn cho cả lớp mình xem. Để biết đó là những bộ phận nào cô mời các con nhẹ nhàng về chỗ để xem hình ảnh cùng cô nào!
2. Làm quen chữ cái a, ă, â.
* Làm quen chữ a.
- Cô cho trẻ xem hình ảnh “Đôi tay”.
- Cho trẻ đọc từ “Đôi tay” dưới hình ảnh.
- Cô ghép từ “Đôi tay” từ thẻ chữ rời và cho trẻ đọc.
- Cho trẻ tìm chữ cái đã học.
- Cô lấy thẻ chữ a ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái a và được phát âm là “ a” khi phát âm cô mở miệng đẩy hơi ra.
- Cô phát âm 2 lần
- Cả lớp phát âm chữ a 2 lần
- Cho tổ, cá nhân phát âm(2-3 l)
- Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét của chữ cái a bằng tay.
-Các con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ cái a? (1-2 trẻ)
=> Đúng rồi đấy chữ a được cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét sổ thẳng phía bên phải ghép lại được chữ cái a.( xem trên máy tính)
- Cho trẻ phát âm lại chữ ‘a”.
-Ngoài chữ a in thường chúng ta còn có các kiểu chữ A in hoa và a viết thường.
* Làm quen chữ ă.
- Cô đọc câu đố về đôi mắt cho trẻ trả lời.
- Đố biết đố biết:
Cùng ngủ, cùng thức
Hai bạn xinh xinh
Nhìn rõ mọi thứ
Nhưng không thấy mình.
Đố bé là gì?
(Đôi mắt)
- Cho trẻ xem hình ảnh đôi mắt.
- Cho trẻ đọc từ “Đôi mắt” dưới hình ảnh.
- Cô ghép từ “Đôi mắt” từ các thẻ chữ rời.
- Cho trẻ đếm xem trong từ đôi mắt có bao nhiêu chữ cái.
- Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng ở vị trí thứ 5 trong từ “Đôi mắt”. (Mời 1 trẻ lên tìm)
- Cô lấy thẻ chữ ă ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái ă và được phát âm là “ á”.
- Cô phát âm 2 lần
- Cho cả lớp phát âm 2 lần
- Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm( 2- 3l)
- Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét của chữ cái ă bằng tay.
- Hỏi trẻ cấu tạo của chữ “ă”.
(Mời 1-2 trẻ nói cấu tạo)
=> Đúng rồi chữ ă được cấu tạo bởi 3 nét gồm 1 nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ thẳng phía bên phảivà phía trên có mũ đội ngược tạo thành chữ cái ă đấy
- Cho trẻ phát âm lại chữ cái ă
- Giới thiệu các kiểu chữ ă.
* Làm quen chữ â.
- Cô và trẻ hát và vận động bài hát “ Đường và chân”
- Cô cháu mình vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về bộ phận nào của cơ thể?
- Cô thấy lớp chúng mình học rất giỏi cô có một món quà dành tặng cho chúng mình đấy.
- Mở cho trẻ xem hình ảnh đôi chân
- Hình ảnh gì đây các bạn?
- Dưới hình ảnh đôi chân các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi chân”.
- Cô ghép từ “Đôi chân” từ các thẻ chữ rời.
- Cho trẻ lên tìm chữ cái màu xanh trong từ “Đôi mắt”. (Mời 1 trẻ lên tìm)
- Cô lấy thẻ chữ â ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái â và được phát âm là “ ớ”.
- Cô phát âm 2 lần
- Cho cả lớp phát âm 2 lần
- Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm( 2- 3l)
- Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét của chữ cái â bằng tay.
- Hỏi trẻ cấu tạo của chữ “â”.
(Mời 1-2 trẻ nói cấu tạo)
=> Đúng rồi chữ ă được cấu tạo bởi 3 nét gồm 1 nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ thẳng phía bên phải và phía trên có mũ đội xuôi tạo thành chữ cái â đấy
- Cho trẻ phát âm lại chữ cái â.
- Giới thiệu các kiểu chữ â.
* So sánh a, ă, â.
- Cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau giữa 3 chữ cái a, ă, â.
* Điểm giống nhau:
- Cả 3 chữ đều có 1 nét cong tròn khép kín và nét xổ thẳng ở phía bên phải.
* Điểm khác nhau:
- Khác nhau về tên gọi
- Chữ a không có mũ, chữ ă, â có mũ
- Chữ ă có mũ đội ngược, chữ â có mũ đội xuôi.
* Vừa rồi các con làm quen với chữ cái gi?
3. Luyện tập
a. TC1: Chọn nhanh nói đúng
- Các con học rất ngoan và giỏi nên cô sẽ thưởng cho chúng mình mỗi bạn 1 rổ đồ chơi, cô mời các con lên lấy rổ đồ chơi cho mình nào!
- Các con ơi chúng mình chúng mình nhìn xem trong rổ cô đã chuẩn bị cho chúng mình những gì?
- Đúng rồi với những chữ cái này cô sẽ tổ chức cho chúng mình chơi trò chơi “Chọn nhanh nói đúng”.
- Lần 1: Tìm chữ theo tên gọi
- Lần 2: Tìm chữ theo cấu tạo chữ
Cô kiểm tra kết quả sau mỗi lần tìm