Làm quen chữ cái a, ă, â.
* Làm quen chữ a.
- Cô cho trẻ xem hình ảnh “Đôi tay”.
- Cho trẻ đọc từ “Đôi tay” dưới hình ảnh.
- Cô ghép từ “Đôi tay” từ thẻ chữ rời và cho trẻ đọc.
- Cho trẻ tìm chữ cái đã học.
- Cô lấy thẻ chữ a ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái a và được phát âm là “ a” khi phát âm cô mở miệng đẩy hơi ra.
- Cô phát âm 2 lần
- Cả lớp phát âm chữ a 2 lần
- Cho tổ, cá nhân phát âm(2-3 l)
- Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét của chữ cái a bằng tay.
-Các con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ cái a? (1-2 trẻ)
=> Đúng rồi đấy chữ a được cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét sổ thẳng phía bên phải ghép lại được chữ cái a.( xem trên máy tính)
- Cho trẻ phát âm lại chữ ‘a”.
-Ngoài chữ a in thường chúng ta còn có các kiểu chữ A in hoa và a viết thường.
* Làm quen chữ ă.
- Cô đọc câu đố về đôi mắt cho trẻ trả lời.
- Đố biết đố biết:
Cùng ngủ, cùng thức
Hai bạn xinh xinh
Nhìn rõ mọi thứ
Nhưng không thấy mình.
Đố bé là gì?
(Đôi mắt)
- Cho trẻ xem hình ảnh đôi mắt.
- Cho trẻ đọc từ “Đôi mắt” dưới hình ảnh.
- Cô ghép từ “Đôi mắt” từ các thẻ chữ rời.
- Cho trẻ đếm xem trong từ đôi mắt có bao nhiêu chữ cái.
- Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng ở vị trí thứ 5 trong từ “Đôi mắt”. (Mời 1 trẻ lên tìm)
- Cô lấy thẻ chữ ă ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái ă và được phát âm là “ á”.
- Cô phát âm 2 lần
- Cho cả lớp phát âm 2 lần
- Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm( 2- 3l)
- Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét của chữ cái ă bằng tay.
- Hỏi trẻ cấu tạo của chữ “ă”.
(Mời 1-2 trẻ nói cấu tạo)
=> Đúng rồi chữ ă được cấu tạo bởi 3 nét gồm 1 nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ thẳng phía bên phảivà phía trên có mũ đội ngược tạo thành chữ cái ă đấy
- Cho trẻ phát âm lại chữ cái ă
- Giới thiệu các kiểu chữ ă.
* Làm quen chữ â.
- Cô và trẻ hát và vận động bài hát “ Đường và chân”
- Cô cháu mình vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về bộ phận nào của cơ thể?
- Cô thấy lớp chúng mình học rất giỏi cô có một món quà dành tặng cho chúng mình đấy.
- Mở cho trẻ xem hình ảnh đôi chân
- Hình ảnh gì đây các bạn?
- Dưới hình ảnh đôi chân các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi chân”.
- Cô ghép từ “Đôi chân” từ các thẻ chữ rời.
- Cho trẻ lên tìm chữ cái màu xanh trong từ “Đôi mắt”. (Mời 1 trẻ lên tìm)
- Cô lấy thẻ chữ â ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái â và được phát âm là “ ớ”.
- Cô phát âm 2 lần
- Cho cả lớp phát âm 2 lần
- Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm( 2- 3l)
- Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét của chữ cái â bằng tay.
- Hỏi trẻ cấu tạo của chữ “â”.
(Mời 1-2 trẻ nói cấu tạo)
=> Đúng rồi chữ ă được cấu tạo bởi 3 nét gồm 1 nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ thẳng phía bên phải và phía trên có mũ đội xuôi tạo thành chữ cái â đấy
- Cho trẻ phát âm lại chữ cái â.
- Giới thiệu các kiểu chữ â.
* So sánh a, ă, â.
- Cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau giữa 3 chữ cái a, ă, â.
* Điểm giống nhau:
- Cả 3 chữ đều có 1 nét cong tròn khép kín và nét xổ thẳng ở phía bên phải.
* Điểm khác nhau:
- Khác nhau về tên gọi
- Chữ a không có mũ, chữ ă, â có mũ
- Chữ ă có mũ đội ngược, chữ â có mũ đội xuôi.
* Vừa rồi các con làm quen với chữ cái gi?
3. Luyện tập
a. TC1: Chọn nhanh nói đúng
- Các con học rất ngoan và giỏi nên cô sẽ thưởng cho chúng mình mỗi bạn 1 rổ đồ chơi, cô mời các con lên lấy rổ đồ chơi cho mình nào!
- Các con ơi chúng mình chúng mình nhìn xem trong rổ cô đã chuẩn bị cho chúng mình những gì?
- Đúng rồi với những chữ cái này cô sẽ tổ chức cho chúng mình chơi trò chơi “Chọn nhanh nói đúng”.
- Lần 1: Tìm chữ theo tên gọi
- Lần 2: Tìm chữ theo cấu tạo chữ
Cô kiểm tra kết quả sau mỗi lần tìm